Verse 18 – Kệ Ngôn 18 (Kinh Pháp Cú - Song Ngữ)
idha nandati pecca nandati
katapuñño ubhayattha nandati,
“puññaṃ me katan” ti nandati
bhiyyo nandati sugatiṃ gato//
Nay sướng, đời sau sướng | Rejoices here (in this word), |
rejoices after death; | |
Làm phước, hai đời sướng | in both cases is the well-doer |
rejoices. | |
Nó sướng: "Ta làm thiện" | (He) rejoices (thinking) |
“good was done by me;” | |
Sanh cõi lành, sướng hơn | (He) rejoices further having gone |
(TK. Thích Minh Châu) | to a good afterlife. |
Story | Tích Truyện |
While residing at the Jetavana monastery in Sāvatthi, the Buddha uttered Verse 18, with reference to Sumanadevī, the youngest daughter of Anāthapiṇḍika. |
Khi ngự ở tịnh xá Jetavana tại Sāvatthi, Đức Phật nói lên bài Kệ 18, liên quan đến Sumanadevī, cô con gái út của trưởng giả Anāthapiṇḍika. |
In Sāvatthi, at the house of Anāthapiṇḍika and the house of Visākhā, two thousand bhikkus were served with food daily. |
Ở Sāvatthi, tại nhà của trưởng giả Anāthapiṇḍika và bà tín nữ Visākhā, mỗi ngày cúng dường hai ngàn vị tỳ khưu. |
At the house of Visākhā, the offering of alms-food was supervised by her granddaughter. |
Tại nhà bà Visākhā, cô cháu gái của bà chịu trách nhiệm giám sát việc cúng dường. |
At the house of Anāthapiṇḍika, the supervision was done, first by the eldest daughter, next by the second daughter and finally by Sumanadevī, the youngest daughter. |
Tại nhà trưởng giả Anāthapiṇḍika, đầu tiên, cô con cả tiến hành việc giám sát , kế đến là cô thứ hai và cuối cùng là Sumanadevī, cô con út. |
The two elder sisters attained Sotāpatti Fruition by listening to the Dhamma, while serving food to the bhikkhus. Sumanadevī did even better and she attained Sakadāgāmi Fruition. |
Hai người chị lớn nghe Pháp chứng đắc Thánh quả Nhập lưu trong khi phục vụ chư Tăng. Sumanadevī phục vụ tốt hơn và cô chứng đắc Thánh quả Nhất lai |
Later, Sumanadevī fell ill and on her death-bed she asked for her father. Her father came, and she addressed her father as “younger brother” and passed away soon after. |
Sau đó, Sumanadevī ngã bệnh và cô muốn gặp cha tại giường bệnh. Khi cha cô đến, cô xưng hô với cha là ‘ cậu em trai’ rồi qua đời sau đó |
Her form of address kept her father wondering and made him uneasy and depressed, thinking that his daughter was delirious and not in her right senses at the time of her death. So, he approached the Buddhja and reported to him about his daughter Sumanadevī. |
Lời xưng hô của cô làm cha cô luôn thắc mắc, ông khó chịu và buồn phiền, nghĩ rằng giây phút cận tử con gái ông mê sảng. Thế nên, ông vào yết kiến Đức Phật và kể về con gái Sumanadevī của ông. |
Then the Buddha told the noble rich man that his daughter was in her right senses and fully self-possessed at the time of her passing away. |
Đức Phật dạy người trưởng giả phú hộ rằng con gái ông hoàn toàn tự chủ trước giờ qua đời. |
The Buddha also explained that Sumanadevī had addressed her father as ‘younger brother’ because her attainment of Magga and Phala was higher than that of her father’s. |
Đức Phật cũng giải thích rằng Sumanadevī xưng hô với cha là “cậu em trai” vì cô chứng đắc Đạo và Quả cao hơn sự chứng đắc của cha cô. |
She was a Sakadāgāmi whereas her father was only a Sotāpatti. Anāthapiṇḍika was also told that Sumanadevī was reborn in the Tusita deva world. |
Cô là bậc Thánh Nhất lai trong khi cha của cô chỉ là bậc Thánh Nhập lưu. Và Ngài cũng bảo với Anāthapiṇḍika rằng Sumanadevī đã tái sanh lên cõi Đâu suất thiên. |
Then the Buddha spoke in verse as above. |
Rồi Đức Phật nói lên câu kệ trên. |
VOCABULARY
1 | to supervise | giám sát, quản lý | |
supervision (n) | sự giám sát | ||
2 | delirious (a) | [di’liriəs] | mê sảng |
3 | fully self-possessed | [pə’zest] | hoàn toàn tự chủ |
4 | Magga and Phala | Đạo và Quả | |
5 | to address | [ə ‘dres] | nói (một cách trang |
trọng | |||
6 | the Tusita deva world | cõi Đâu Suất Thiên | |
7 | Sotāpatti Fruition | Quả vị Dự lưu, Tu đà | |
(Stream-Winner) | hườn, Thánh Nhập lưu | ||
8 | Sakadāgāmi Fruition | Quả vị Tư đà hàm | |
(Once-Returner) | Vị Thánh Nhứt lai | ||
9 | Anāgāmi Fruition | Quả vị A na hàm | |
(Never-Returner) |
Vị Thánh Bất lai | ||
10 | Arahanta | Quả vị A la hán | |
(the Worthy ) | Bậc Ứng Cúng |
(Lê Thị Kim Dung. Email: kimdungav1@gmail.com )