Diễn nghĩa kinh Pháp Cú - Phần 01
Dhammapada Verse 1 : Cakkhupalatthera Vatthu
Manopubbaṅgammā dhammā
Manoseṭṭhā manomayā
Manasā ce paduṭṭhena
Bhāsati vā karoti vā
Tato naṃ dukkham anveti
Cakkaṃ va vahato padaṃ
Câu Pháp cú một : Câu chuyện của Đại Đức Hộ Mù tên là Cakkhupàla
Ý Việt :
Ý dẫn đầu các pháp
Ý chủ trì, tạo tác
Nếu ngôn từ, hành động
Với tâm ý nhiễm ác
Khổ theo tựa bánh xe
Đi sau dấu chân bò
Ý nghĩa của các từ trong câu :
Manopubbaṅgammā dhammā
Manopubbaṅgammā là chủ cách số nhiều, nó được ghép lại từ chữ : Mano, pubbaṃ và gamma.
Mano là biến thể của nhóm thân Manas, Masc và nó là Ý. Theo Buddhadatta, nhà biên soạn tự điển Pali, người Tích Lan, "Mana" tượng trưng cho đặc tính chủ trương của Tâm (Citta). Trong khi đó, thức (Viññàna) biểu hiện cho sự chứa đựng cái biết của việc làm do tâm vọng động.
Còn các nhà cổ ngữ học, thì các chữ Citta, Viññàna, và Mana là : Tâm, Tâm thức, tâm linh, thức tánh, tinh thần.
Bảng biến cách của thân MANAS theo tài liệu trong quyển A Practical Grammar of the Pāli Language by Charles Duroiselle
Fourth Edition, revision 3 (or "Version 4.3"), October 2007.
§159. DECLENSION OF MANO, (STEM MANAS), THE MIND.
Bản biến cách của mano |
Số ít (Singular.) |
Số nhiều (Plural.) |
Chủ cách (Nom.) |
mano, manaṃ |
manā |
Cách sở hữu (Gen.) |
manaso, manassa |
manānaṃ |
Cách gián bổ (Dat.) |
manaso, manassa |
maninaṃ |
Cách trực bổ (Acc.) |
mano, manaṃ |
mane |
Cách dụng cụ (Ins.) |
manasā, manena |
manehi, manebhi |
Đoạt cách (Abl.) |
manasā, manasmā, manamhā, manā |
manehi, manebhi |
Cách vị trí (Loc.) |
manasi, mane, manasmiṃ, manamhi |
manesu |
Hô cách (Voc.) |
mano, manaṃ, manā, mana |
manā |
Remarks.
(a) It should be borne in mind that mano is never used in the plural, although the forms
ar e giv en by some gr ammarians.
(b) The influence of the a declension is here also clearly seen, principally in the plural, of which in fact, all tbe forms are after the a declension.
(c) There is also a Neuter form in ni in the plural: manāni.
Thân danh từ Manas, thuộc trung tính trung tính. Pubbaṅ là thán từ và có nghĩa: trước, đằng trước. Thân Gamma-, là tĩnh từ nói về hành động đang đi và nó có gốc từ động từ Gam- (Đi).
Dhammā là danh từ giống đực, và có nghĩa là Luật tự nhiên hoặc sự thực tế, và với ý nghĩa này trong khía cạnh tâm linh, nó có thể được xem như là m ột lối bao hàm trọn vẹn tất cả các pháp trong thế gian.
Pháp là cơ sở cho triết lý, niềm tin và thực hành có nguồn gốc ở Ấn Độ. Pháp là danh từ dùng để đề cập đến học thuyết của những người sáng lập ra các truyền thống tôn giáo khác nhau, chẳng hạn như Gautama Buddha.
Pháp ở đây được dùng để biểu hiện cho hiện tượng tinh thần chứ không phải là những lời của Đức Phật dạy và nó là chủ cách thuộc về số nhiều.
Mano+pubbaṅ+gammā dhammā
Phần cấu trúc câu :
Ccsn
-------------------
| + | Ccsn
Mano + pubbaṅ + gammā dhammā
| | | |
Dttt Tht Ttg đ Dtgđ
Ý Việt nguyên mẩu:
Mano pubbaṅ gammā dhammā
Ý trước đi pháp
Ý thanh của Việt :
Ý dẫn đầu các pháp
Ghi chú của những chữ viết tắt trong phần tiếng việt:
Dttt (Danh từ trung tính), Tht (Thán từ), Ttgđ (Tĩnh từ giống đực) Dtgđ (Danh từ giống đực), Ccsn (Chủ cách số nhiều).
Xin vui lòng đón đọc phần diễn nghĩa tiếp trong Câu 1 của Kinh Pháp Cú
Kính bút
TS Huệ Dân
NB: Nếu qúy Thầy có bản DECLENSION OF MANO, (STEM MANAS), THE MIND chính xác hơn A Practical Grammar of the Pāli Language by Charles Duroiselle. Fourth Edition, revision 3 (or "Version 4.3"), October 2007. Xin vui lòng cho chúng tôi xin làm tài liệu tham khảo. Chân thành đa tạ