Vài dòng giới thiệu về Ý nghĩa thuật ngữ Cà sa

Đã đọc: 3746           Cỡ chữ: Decrease font Enlarge font

Cà sa là tiếng phiên âm từ chữ Kāṣāya của tiếng Phạn, viết theo mẫu devaganari : कषाय, tiếng Pali : kasāva.

Dạng phân âm của कषाय (kashhaaya) = क ष ा य.

Cà sa, कषाय , Kaṣāya là chữ viết từ gốc động từ √ कष् kaṣ (có nghĩa :Tiếp xúc với, quan hệ với, gãi ngứa, cào, đánh vảy, bôi cạo).

Thân từ Kaṣāyā thuộc tĩnh từ và có ba dạng : nữ tính, nam tính, trung tính.

Bảng biến hóa thân từ của Kaṣāyā ở dạng nữ tính:

Nữ tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

kaṣāyā

kaṣāye

kaṣāyāḥ

Hô cách

kaṣāye

kaṣāye

kaṣāyāḥ

Cách trực bổ

kaṣāyām

kaṣāye

kaṣāyāḥ

Cách dụng cụ

kaṣāyayā

kaṣāyābhyām

kaṣāyābhiḥ

Cách gián bổ

kaṣāyāyai

kaṣāyābhyām

kaṣāyābhyaḥ

Cách tách ly

kaṣāyāyāḥ

kaṣāyābhyām

kaṣāyābhyaḥ

Cách sở hữu

kaṣāyāyāḥ

kaṣāyayoḥ

kaṣāyāṇām

Cách vị trí

kaṣāyāyām

kaṣāyayoḥ

kaṣāyāsu

 

Bảng biến hóa thân từ của Kaṣāyā ở dạng nam tính:

Nam tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

kaṣāyaḥ

kaṣāyau

kaṣāyāḥ

Hô cách

kaṣāya

kaṣāyau

kaṣāyāḥ

Cách trực bổ

kaṣāyam

kaṣāyau

kaṣāyān

Cách dụng cụ

kaṣāyeṇa

kaṣāyābhyām

kaṣāyaiḥ

Cách gián bổ

kaṣāyāya

kaṣāyābhyām

kaṣāyebhyaḥ

Cách tách ly

kaṣāyāt

kaṣāyābhyām

kaṣāyebhyaḥ

Cách sở hữu

kaṣāyasya

kaṣāyayoḥ

kaṣāyāṇām

Cách vị trí

kaṣāye

kaṣāyayoḥ

kaṣāyeṣu

 

Bảng biến hóa thân từ của Kaṣāyā ở dạng trung tính:

Trung tính

Số ít

Số hai

Số nhiều

Chủ cách

kaṣāyam

kaṣāye

kaṣāyāṇi

Hô cách

kaṣāya

kaṣāye

kaṣāyāṇi

Cách trực bổ

kaṣāyam

kaṣāye

kaṣāyāṇi

Cách dụng cụ

kaṣāyeṇa

kaṣāyābhyām

kaṣāyaiḥ

Cách gián bổ

kaṣāyāya

kaṣāyābhyām

kaṣāyebhyaḥ

Cách tách ly

kaṣāyāt

kaṣāyābhyām

kaṣāyebhyaḥ

Cách sở hữu

kaṣāyasya

kaṣāyayoḥ

kaṣāyāṇām

Cách vị trí

kaṣāye

kaṣāyayoḥ

kaṣāyeṣu

 

कषाय, kaṣāya, trong tiếng Phạn không có nghĩa là áo và trong ngôn ngữ bình dân, nó có nhiều nghĩa như sau : Làm se, chất làm se, hương vị làm se, chất làm se hương vị, mùi hăng, tiết dịch của cây, nước trái cây, kẹo cao su, nhựa, thuốc mỡ, bôi nhọ, xức dầu, bụi bẩn, rác rưởi, vết dơ, tạp chất, tội lỗi, ngu dốt, khuyết tật, phân rã, phiền não, màu nghệ, màu da cam, màu vàng đỏ, nhuộm với màu cam, niềm đam mê của cảm xúc, mục nát, rỗng bộng…

Trong tiếng Phạn và tiếng Pali, Cīvara là từ dùng chung cho Y phục của tu sĩ, và không có phân biệt về màu sắc của nó.

Từ khi, thái tử Siddhārtha Gautama rời bỏ hoàng cung để tìm đạo, Ngài đã chọn lấy bộ đồ của người khất sĩ, được làm bằng nhiều miếng vải vụn, rách nát, dơ bẩn, nhặt từ trong đống rác hay lò thiêu, may lại thành một tấm hình vuông hay chữ nhật đủ để quấn thân và được nhuộm màu bằng những loại võ cây hay các loại cỏ khác nhau.

Còn tiếp ( Xin xem chi tiết cập nhật tại web site của TS Huệ Dân theo : http://chua-phuoc-binh.com/)

Kính bút

TS Huệ Dân

Đăng ký lấy RSS cho bình luận Bình luận (0 đã gửi)

tổng số: | đang hiển thị:

Gửi bình luận của bạn

  • Bold
  • Italic
  • Underline
  • Quote

Xin hãy nhập các ký tự bạn nhìn thấy ở ảnh sau:

BÌNH LUẬN BẰNG TÀI KHOẢN FACEBOOK ( đã gửi)

Các bài mới :
Các bài viết khác :

Đánh giá bài viết này

5.00

Tags

Không có tags cho bài viết này

Đăng nhập