Vài lời giới thiệu về ý nghĩa của chữ : Mantra (Thần Chú) - Phần 2
Nguyên bản Phạn ngữ của câu chân ngôn Bồ Tát Quán Thế Âm và phần diễn nghĩa của TS Huệ Dân theo tự điễn Phạn ngữ quốc tế :
Om maņi padme huṃ. Mahājñāna cittotpāda, cittasya na-vitarka, sarvārtha bhūri siddhaka, na-purāņa na-pratyutpanna. Namo Lokeśvarāya svāhā.
Ý nghĩa của sáu âm tiết trong câu chú này ॐ मणि पद्मे हूँ | oṃ maṇi padme huṃ, được giải thích qua nhiều cách nhìn khác nhau và người ta còn gọi nó là vidyāṣaḍakṣarī.
Vidyāṣaḍakṣarī là thuật ngữ ghép từ 3 chữ : Vidyā, ṣaḍ, akṣarī (có gốc từ अक्षर akṣara).
विद्या, vidyā ghép từ vid_1 và thân kép -yā_3. विद्या, vidyā có những nghĩa được biết như sau : Khoa học, kiến thức, hiểu biết, thông thái, truyền thống linh thiêng, hiểu biết rộng rãi, công thức mầu nhiệm.
Bảng biến hóa thân từ của vidyāṣaḍakṣarī ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
vidyāṣaḍakṣarī |
vidyāṣaḍakṣaryau |
vidyāṣaḍakṣaryaḥ |
Hô cách |
vidyāṣaḍakṣari |
vidyāṣaḍakṣaryau |
vidyāṣaḍakṣaryaḥ |
Cách trực bổ |
vidyāṣaḍakṣarīm |
vidyāṣaḍakṣaryau |
vidyāṣaḍakṣarīḥ |
Cách dụng cụ |
vidyāṣaḍakṣaryā |
vidyāṣaḍakṣarībhyām |
vidyāṣaḍakṣarībhiḥ |
Cách gián bổ |
vidyāṣaḍakṣaryai |
vidyāṣaḍakṣarībhyām |
vidyāṣaḍakṣarībhyaḥ |
Cách tách ly |
vidyāṣaḍakṣaryāḥ |
vidyāṣaḍakṣarībhyām |
vidyāṣaḍakṣarībhyaḥ |
Cách sở hữu |
vidyāṣaḍakṣaryāḥ |
vidyāṣaḍakṣaryoḥ |
vidyāṣaḍakṣarīṇām |
Cách vị trí |
vidyāṣaḍakṣaryām |
vidyāṣaḍakṣaryoḥ |
vidyāṣaḍakṣarīṣu |
षड् ṣaḍ có gốc liên quan với chữ ṣaṣ, षष् , và có nghĩa là 6 hay 6 lần.
अक्षर, akṣara ghép từ chữ a và thân kép -kṣara. Thân từ akṣara thuộc tĩnh từ và có ba dạng : Nam tính, nữ tính, trung tính. अक्षर, akṣara có những nghĩa được biết như sau : Không bao giờ chết, không thay đổi, bất tử, âm thanh, hiện tượng, âm vần, chữ, dạng chữ, âm vần linh thiêng của chữ OM.
Bảng biến hóa thân từ của akṣara ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
akṣaraḥ |
akṣarau |
akṣarāḥ |
Hô cách |
akṣara |
akṣarau |
akṣarāḥ |
Cách trực bổ |
akṣaram |
akṣarau |
akṣarān |
Cách dụng cụ |
akṣareṇa |
akṣarābhyām |
akṣaraiḥ |
Cách gián bổ |
akṣarāya |
akṣarābhyām |
akṣarebhyaḥ |
Cách tách ly |
akṣarāt |
akṣarābhyām |
akṣarebhyaḥ |
Cách sở hữu |
akṣarasya |
akṣarayoḥ |
akṣarāṇām |
Cách vị trí |
akṣare |
akṣarayoḥ |
akṣareṣu |
Bảng biến hóa thân từ của akṣara ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
akṣaram |
akṣare |
akṣarāṇi |
Hô cách |
akṣara |
akṣare |
akṣarāṇi |
Cách trực bổ |
akṣaram |
akṣare |
akṣarāṇi |
Cách dụng cụ |
akṣareṇa |
akṣarābhyām |
akṣaraiḥ |
Cách gián bổ |
akṣarāya |
akṣarābhyām |
akṣarebhyaḥ |
Cách tách ly |
akṣarāt |
akṣarābhyām |
akṣarebhyaḥ |
Cách sở hữu |
akṣarasya |
akṣarayoḥ |
akṣarāṇām |
Cách vị trí |
akṣare |
akṣarayoḥ |
akṣareṣu |
Bảng biến hóa thân từ của akṣarā ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
akṣarā |
akṣare |
akṣarāḥ |
Hô cách |
akṣare |
akṣare |
akṣarāḥ |
Cách trực bổ |
akṣarām |
akṣare |
akṣarāḥ |
Cách dụng cụ |
akṣarayā |
akṣarābhyām |
akṣarābhiḥ |
Cách gián bổ |
akṣarāyai |
akṣarābhyām |
akṣarābhyaḥ |
Cách tách ly |
akṣarāyāḥ |
akṣarābhyām |
akṣarābhyaḥ |
Cách sở hữu |
akṣarāyāḥ |
akṣarayoḥ |
akṣarāṇām |
Cách vị trí |
akṣarāyām |
akṣarayoḥ |
akṣarāsu |
Còn tiếp
Trích trong Tinh Hoa Phật học của TS Huệ Dân
Mạng chính của TS Huệ Dân đang thực hiện trong chủ đề Phật học Việt Nam. Tên miền là : phathocvietnam.com
Kính chúc qúy bạn một ngày vui vẻ trong tình học Phật,
Liên hệ : tshuedan@yahoo.com,
Kính bút
TS Huệ Dân
- Kinh Hoa Nghiêm Yếu Lược, Cuốn 2 Lê Huy Trứ
- Giáo Hành Tín Chứng Thân Loan, Quảng Minh Dịch
- Mộng Cáo Tán Ngu Ngốc Thiện Tín biên tập, Quảng Minh Dịch
- Nhận Thức Mới Của Phật Giáo HT. Thích Thắng Hoan
- Đại Thừa Pháp Uyển Nghĩa Lâm HT. Thích Thắng Hoan
- So sánh nguyên bản giữa âm Phạn Việt và Hán Phạn của chú Đại Bi TS Huệ Dân
- Chú Đại Bi Tâm phiên âm theo Phạn ngữ TS Huệ Dân
- Diễn nghĩa chú Đại Bi - Phần 4 TS Huệ Dân
- Chữ Bhagavate trong Bài chú Lăng Nghiêm (Shurangama Mantra) TS Huệ Dân
- Diễn nghĩa chú Đại Bi - Phần 3 TS Huệ Dân
- Diễn nghĩa câu hai của chú Đại Bi TS Huệ Dân
- Kinh Phật Thuyết Ngựa Có Tám Thói Xấu Ví Như Người Hán dịch: Tam Tạng Chi Diệu, Việt dịch Thích Nữ Tịnh Quang
- Hai bài kinh làm sáng tỏ rằng chú Đại bi không bị in thiếu 5 âm Quảng Minh
- Chú Đại Bi trong Chư Kinh Nhật Tụng Quảng Minh
- Diễn nghĩa Chú Đại bi TS Huệ Dân
Đánh giá bài viết này
Cùng tác giả
- Tiễn người đi | Nhạc và lời của Thì thầm qua tiếng hát Thì thào
- Từ Bi | Nhạc và lời của Thì thầm qua tiếng hát Thì thào
- Thầy Thích Minh Đức thi hóa Bạch y Chơn ngôn qua phần diễn nghĩa của TS Huệ Dân Bạch Y Thần Chú
- Diễn nghĩa Bạch y chân ngôn trong tiếng Phạn (Trích trong Tinh Hoa Phật học TS Huệ Dân).
- Diễn nghĩa Triṃśikā câu hai
- Diễn nghĩa Ba mươi biểu hiện thực hiện của Duy thức trong tiếng Phạn câu một
- Diễn nghĩa kinh A Di Đà bản ngắn trong Phạn ngữ (Trích trong Tinh Hoa Phật học, TS Huệ Dân) Phần một
- Nội dung của kinh trí tuệ siệt việt vượt qua bờ bên kia (bản ngắn)
- Vài dòng tham khảo Bát Nhã Tâm Kinh diễn nghĩa (Bản dài)
- Bát Nhã Tâm Kinh Diễn Nghĩa
Được quan tâm nhất


Gửi bình luận của bạn
BÌNH LUẬN BẰNG TÀI KHOẢN FACEBOOK ( đã gửi)