Ngày lễ Phật đản sanh - phần 2

Cha của Đức Phật là vua Suddhodana, con trai của vua Sihahanu và hoàng hậu Kaccana. Vua Suddhodana có 4 người em trai và 2 người em gái. Tên của họ là : Dhotodana, Sakkodana, Sukkodana, Amitodana, Amita, Pamita.
Hoàng hậu Mahāmāyā hay còn được gọi là Māyādevī. Bà là con gái của vua Anjana và Yasodhara. Bà có một cô em gái và hai em trai. Tên của họ là : Prajapati, Dandapani, Suppabuddha.
Mahāmāyā là từ ghép từ hai chữ : Mahā + māyā, có nghĩa là : Các quyền lực tuyệt vời của việc sáng tạo. Tên của mẹ Đức Phật.
Mahā viết theo mẫu devanāgarī : महा , có nhiều nghĩa được biết như sau : Tuyệt vời, to lớn, bao la, vĩ đại, cao, mênh mông.
Māyā viết theo mẫu devanāgarī : माया, có nhiều nghĩa được biết như sau : Tạo ra những ảo ảnh, sự xuất hiện, ảo tưởng, hình, ảo thuật, huyền thoại.
Bảng biến hóa thân từ của mahāmāyā ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
mahāmāyā |
mahāmāye |
mahāmāyāḥ |
Hô cách |
mahāmāye |
mahāmāye |
mahāmāyāḥ |
Cách trực bổ |
mahāmāyām |
mahāmāye |
mahāmāyāḥ |
Cách dụng cụ |
mahāmāyayā |
mahāmāyābhyām |
mahāmāyābhiḥ |
Cách gián bổ |
mahāmāyāyai |
mahāmāyābhyām |
mahāmāyābhyaḥ |
Cách tách ly |
mahāmāyāyāḥ |
mahāmāyābhyām |
mahāmāyābhyaḥ |
Cách sở hữu |
mahāmāyāyāḥ |
mahāmāyayoḥ |
mahāmāyānām |
Cách vị trí |
mahāmāyāyām |
mahāmāyayoḥ |
mahāmāyāsu |
Trong phạn ngữ मह, maha có nguồn từ chữ महत्, mahat với gốc động từ căn là √ मह् mah.
महत् mahat, thân từ thuộc tĩnh từ và có ba dạng : Nam tính, nữ tính, trung tính. महत् mahat, có nhiều nghĩa được biết như sau : Lớn, to, cao, bao la, quan trọng, việc quan trọng, quyền lực có khả năng phân biệt, chức năng cao trọng.
Động từ căn √ मह् , mah, có nhiều nghĩa được biết như sau : vui mừng, tôn cao, kích thích, tăng cường, phóng đại, danh dự, kỷ niệm, để phát triển và mở rộng, tôn vinh, kính phóng đại.
Bảng biến hóa thân từ của mahat ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
mahān |
mahāntau |
mahāntaḥ |
Hô cách |
mahān |
mahāntau |
mahāntaḥ |
Cách trực bổ |
mahāntam |
mahāntau |
mahataḥ |
Cách dụng cụ |
mahatā |
mahadbhyām |
mahadbhiḥ |
Cách gián bổ |
mahate |
mahadbhyām |
mahadbhyaḥ |
Cách tách ly |
mahataḥ |
mahadbhyām |
mahadbhyaḥ |
Cách sở hữu |
mahataḥ |
mahatoḥ |
mahatām |
Cách vị trí |
mahati |
mahatoḥ |
mahatsu |
Bảng biến hóa thân từ của mahat ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
mahat |
mahatī |
mahānti |
Hô cách |
mahat |
mahatī |
mahānti |
Cách trực bổ |
mahat |
mahatī |
mahānti |
Cách dụng cụ |
mahatā |
mahadbhyām |
mahadbhiḥ |
Cách gián bổ |
mahate |
mahadbhyām |
mahadbhyaḥ |
Cách tách ly |
mahataḥ |
mahadbhyām |
mahadbhyaḥ |
Cách sở hữu |
mahataḥ |
mahatoḥ |
mahatām |
Cách vị trí |
mahati |
mahatoḥ |
mahatsu |
Bảng biến hóa thân từ của māya ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
māyaḥ |
māyau |
māyāḥ |
Hô cách |
māya |
māyau |
māyāḥ |
Cách trực bổ |
māyam |
māyau |
māyān |
Cách dụng cụ |
māyena |
māyābhyām |
māyaiḥ |
Cách gián bổ |
māyāya |
māyābhyām |
māyebhyaḥ |
Cách tách ly |
māyāt |
māyābhyām |
māyebhyaḥ |
Cách sở hữu |
māyasya |
māyayoḥ |
māyānām |
Cách vị trí |
māye |
māyayoḥ |
māyeṣu |
Bảng biến hóa thân từ của māya- ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
māyam |
māye |
māyāni |
Hô cách |
māya |
māye |
māyāni |
Cách trực bổ |
māyam |
māye |
māyāni |
Cách dụng cụ |
māyena |
māyābhyām |
māyaiḥ |
Cách gián bổ |
māyāya |
māyābhyām |
māyebhyaḥ |
Cách tách ly |
māyāt |
māyābhyām |
māyebhyaḥ |
Cách sở hữu |
māyasya |
māyayoḥ |
māyānām |
Cách vị trí |
māye |
māyayoḥ |
māyeṣu |
Bảng biến hóa thân từ của māyā - ở dạng trung tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
māyā |
māye |
māyāḥ |
Hô cách |
māye |
māye |
māyāḥ |
Cách trực bổ |
māyām |
māye |
māyāḥ |
Cách dụng cụ |
māyayā |
māyābhyām |
māyābhiḥ |
Cách gián bổ |
māyāyai |
māyābhyām |
māyābhyaḥ |
Cách tách ly |
māyāyāḥ |
māyābhyām |
māyābhyaḥ |
Cách sở hữu |
māyāyāḥ |
māyayoḥ |
māyānām |
Cách vị trí |
māyāyām |
māyayoḥ |
māyāsu |
Māyādevī là là từ ghép từ hai chữ : Māyā + Devī, có nghĩa : nữ thần, nữ hoàng.
Devī có nguồn gốc từ chữ देव, deva, và देव, deva xuất phát từ chữ दिव् , div. Devī có nhiều nghĩa được biết như sau : Chiếu sáng, thiêng liêng, được chiếu sáng, thuật ngữ dùng để nhân cách hóa những biểu hiện của quyền năng thiêng liêng, chư thiên huyền thoại, nữ thần.
Bảng biến hóa thân từ của deva ở dạng nam tính :
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
devaḥ |
devau |
devāḥ |
Hô cách |
deva |
devau |
devāḥ |
Cách trực bổ |
devam |
devau |
devān |
Cách dụng cụ |
devena |
devābhyām |
devaiḥ |
Cách gián bổ |
devāya |
devābhyām |
devebhyaḥ |
Cách tách ly |
devāt |
devābhyām |
devebhyaḥ |
Cách sở hữu |
devasya |
devayoḥ |
devānām |
Cách vị trí |
deve |
devayoḥ |
deveṣu |
Bảng biến hóa thân từ của deva ở dạng trung tính :
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
devam |
deve |
devāni |
Hô cách |
deva |
deve |
devāni |
Cách trực bổ |
devam |
deve |
devāni |
Cách dụng cụ |
devena |
devābhyām |
devaiḥ |
Cách gián bổ |
devāya |
devābhyām |
devebhyaḥ |
Cách tách ly |
devāt |
devābhyām |
devebhyaḥ |
Cách sở hữu |
devasya |
devayoḥ |
devānām |
Cách vị trí |
deve |
devayoḥ |
deveṣu |
Bảng biến hóa thân từ của devī ở dạng nữ tính :
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
devī |
devyau |
devyaḥ |
Hô cách |
devi |
devyau |
devyaḥ |
Cách trực bổ |
devīm |
devyau |
devīḥ |
Cách dụng cụ |
devyā |
devībhyām |
devībhiḥ |
Cách gián bổ |
devyai |
devībhyām |
devībhyaḥ |
Cách tách ly |
devyāḥ |
devībhyām |
devībhyaḥ |
Cách sở hữu |
devyāḥ |
devyoḥ |
devīnām |
Cách vị trí |
devyām |
devyoḥ |
devīṣu |
दिव् , div, theo huyền thoại của Vệ đà có nghĩa là Trời, nó là số nhiều của Dyau. दिवा divā là thán từ : trong ngày, phản nghĩa của nó là naktam có gốc từ chữ नक्त nakta : Đêm, ban đêm. Naktam là thán từ.
Bảng biến hóa thân từ của दिव diva ở dạng trung tính.
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
divam |
dive |
divāni |
Hô cách |
diva |
dive |
divāni |
Cách trực bổ |
divam |
dive |
divāni |
Cách dụng cụ |
divena |
divābhyām |
divaiḥ |
Cách gián bổ |
divāya |
divābhyām |
divebhyaḥ |
Cách tách ly |
divāt |
divābhyām |
divebhyaḥ |
Cách sở hữu |
divasya |
divayoḥ |
divānām |
Cách vị trí |
dive |
divayoḥ |
diveṣu |
563 trước Công nguyên.
Thái tử Siddharta Gautama là người sáng lập ra đạo Phật, khoản 2500 năm về trước, Ngài được sanh ra tại vườn Lumbini, gần thành phố Kapilavastu, danh hiệu của Ngài là Phật đà, chữ Phật đà trong Phạn ngữ có nghĩa là : Tỉnh thức hoàn toàn hay hoàn toàn Giác ngộ. Thuật ngữ Phật đà là danh hiệu của người ta đặt để ca tụng Ngài sau khi thành đạo, không phải là tên riêng. Siddharta có nghĩa là Người đã hoàn tất.
Thuật ngữ Phật đà là phiên âm từ chữ Buddha trong tiếng phạn, viết theo mẫu devanāgarī : बुद्ध. Buddha là quá khứ phân từ của chữ budh nhóm một, thuộc tĩnh từ, thân từ có ba dạng : nam tính, trung tính, nữ tính và có nhiều nghĩa được biết như sau : Tỉnh thức, sáng suốt, thông thái, khôn ngoan, hiểu biết.
Bảng biến hóa thân từ của Buddha ở dạng nam tính.
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
buddhaḥ |
buddhau |
buddhāḥ |
Hô cách |
buddha |
buddhau |
buddhāḥ |
Cách trực bổ |
buddham |
buddhau |
buddhān |
Cách dụng cụ |
buddhena |
buddhābhyām |
buddhaiḥ |
Cách gián bổ |
buddhāya |
buddhābhyām |
buddhebhyaḥ |
Cách tách ly |
buddhāt |
buddhābhyām |
buddhebhyaḥ |
Cách sở hữu |
buddhasya |
buddhayoḥ |
buddhānām |
Cách vị trí |
buddhe |
buddhayoḥ |
buddheṣu |
Bảng biến hóa thân từ của Buddha ở dạng trung tính.
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
buddham |
buddhe |
buddhāni |
Hô cách |
buddha |
buddhe |
buddhāni |
Cách trực bổ |
buddham |
buddhe |
buddhāni |
Cách dụng cụ |
buddhena |
buddhābhyām |
buddhaiḥ |
Cách gián bổ |
buddhāya |
buddhābhyām |
buddhebhyaḥ |
Cách tách ly |
buddhāt |
buddhābhyām |
buddhebhyaḥ |
Cách sở hữu |
buddhasya |
buddhayoḥ |
buddhānām |
Cách vị trí |
buddhe |
buddhayoḥ |
buddheṣu |
Bảng biến hóa thân từ của Buddhā ở dạng nữ tính.
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
buddhā |
buddhe |
buddhāḥ |
Hô cách |
buddhe |
buddhe |
buddhāḥ |
Cách trực bổ |
buddhām |
buddhe |
buddhāḥ |
Cách dụng cụ |
buddhayā |
buddhābhyām |
buddhābhiḥ |
Cách gián bổ |
buddhāyai |
buddhābhyām |
buddhābhyaḥ |
Cách tách ly |
buddhāyāḥ |
buddhābhyām |
buddhābhyaḥ |
Cách sở hữu |
buddhāyāḥ |
buddhayoḥ |
buddhānām |
Cách vị trí |
buddhāyām |
buddhayoḥ |
buddhāsu |
Động từ căn √budh nhóm một (√बुध्), có nghĩa : tự đánh thức, tự tỉnh thức, xem, tìm hiểu, khám phá, nhận thức, cảm nhận, hiểu biết, hiểu, quan sát, suy nghĩ, tập trung, khơi dậy, phục hồi, làm cho hiểu, nhớ, tiết lộ, thông báo, thông tin, tư vấn, khuyên bảo, suy nghĩ đứng đắn, cố gắng tìm hiểu.
Chữ budh nhóm hai, có gốc từ chữ budh nhóm một, thuộc tĩnh từ, thân từ có ba dạng : nam tính, trung tính, nữ tính, có nghĩa : người tự tỉnh thức, người hiểu biết, thông minh, sáng suốt, khôn ngoan.
Bảng biến hóa thân từ của Budh2 ở dạng nam tính.
Nam tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
bhut |
budhau |
budhaḥ |
Hô cách |
bhut |
budhau |
budhaḥ |
Cách trực bổ |
budham |
budhau |
budhaḥ |
Cách dụng cụ |
budhā |
bhudbhyām |
bhudbhiḥ |
Cách gián bổ |
budhe |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách tách ly |
budhaḥ |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách sở hữu |
budhaḥ |
budhoḥ |
budhām |
Cách vị trí |
budhi |
budhoḥ |
bhutsu |
Bảng biến hóa thân từ của Budh2 ở dạng trung tính.
Trung tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
bhut |
budhī |
budhi |
Hô cách |
bhut |
budhī |
budhi |
Cách trực bổ |
bhut |
budhī |
budhi |
Cách dụng cụ |
budhā |
bhudbhyām |
bhudbhiḥ |
Cách gián bổ |
budhe |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách tách ly |
budhaḥ |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách sở hữu |
budhaḥ |
budhoḥ |
budhām |
Cách vị trí |
budhi |
budhoḥ |
bhutsu |
Bảng biến hóa thân từ của Budh2 ở dạng nữ tính.
Nữ tính |
Số ít |
Số hai |
Số nhiều |
Chủ cách |
bhut |
budhau |
budhaḥ |
Hô cách |
bhut |
budhau |
budhaḥ |
Cách trực bổ |
budham |
budhau |
budhaḥ |
Cách dụng cụ |
budhā |
bhudbhyām |
bhudbhiḥ |
Cách gián bổ |
budhe |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách tách ly |
budhaḥ |
bhudbhyām |
bhudbhyaḥ |
Cách sở hữu |
budhaḥ |
budhoḥ |
budhām |
Cách vị trí |
budhi |
budhoḥ |
bhutsu |
Thái tử Siddharta Gautama có hai người mẹ, người mẹ ruột là Mahāmāyā, và dưỡng mẫu là Mahāpajāpatī Gotamī (Pali) Mahāprajāpatī Gautamī (Phạn). Người mẹ ruột qua đời 7 ngày sau khi sanh Thái tử. Mahāprajāpatī Gautamī là vị Tỳ kheo ni và cũng là người thiết lập và lãnh đạo Ni giới, đầu tiên trong đạo Phật.
Còn tiếp
Kính bút
TS Huệ Dân
- Giới Hương Mùa Phật Đản - An Cư Trần Kiêm Đoàn
- Mừng Phật Đản, Nghĩ Về Thiền Tông Nguyên Giác
- Đưa Phật Đản Đến Gần Hơn Với Mọi Người. Trang Trí Vườn Lâm Tì Ni và lễ Tắm Phật Mừng Phật Đản tại cửa hàng làm việc ở Quy Nhơn - Bình Định Quảng Phúc
- Kính Mừng Đại Lễ Phật Đản An Tường Anh
- Kính Mừng Phật Đản (PL: 2567 DL: 2023) Minh Đạo
- Nhân ngày Phật Đản viết thư cho bạn Lê Võ Hiếu
- Hãy thắp sáng tâm mình nhân ngày lễ Vesak Ngọc Hằng dịch
- Phật về tỏa rạng khắp năm châu Ngọc Hằng
- Thành Phố Mùa Sen Minh Mẫn
- Đản sanh vi diệu Thích Thông Huệ
- Từ Mùa Phật Đản Tuổi Thơ Đưa Tôi Đi vào Cuộc Đời Dương Kinh Thành
- Chọn gì giữa gia đình tâm linh và thế giới vật chất? Ngọc Hằng
- Sri Lanka: Thiên Chúa Giáo nên cùng đồng hành với Phật giáo tổ chức lễ Vesak Ngọc Hằng dịch
- Phật Đản Đang Về Trên Đất Tây Nguyên Ngọc Chơn
- Ngày lễ Phật đản sanh TS Huệ Dân
Đánh giá bài viết này
Cùng tác giả
- Tiễn người đi | Nhạc và lời của Thì thầm qua tiếng hát Thì thào
- Từ Bi | Nhạc và lời của Thì thầm qua tiếng hát Thì thào
- Thầy Thích Minh Đức thi hóa Bạch y Chơn ngôn qua phần diễn nghĩa của TS Huệ Dân Bạch Y Thần Chú
- Diễn nghĩa Bạch y chân ngôn trong tiếng Phạn (Trích trong Tinh Hoa Phật học TS Huệ Dân).
- Diễn nghĩa Triṃśikā câu hai
- Diễn nghĩa Ba mươi biểu hiện thực hiện của Duy thức trong tiếng Phạn câu một
- Diễn nghĩa kinh A Di Đà bản ngắn trong Phạn ngữ (Trích trong Tinh Hoa Phật học, TS Huệ Dân) Phần một
- Nội dung của kinh trí tuệ siệt việt vượt qua bờ bên kia (bản ngắn)
- Vài dòng tham khảo Bát Nhã Tâm Kinh diễn nghĩa (Bản dài)
- Bát Nhã Tâm Kinh Diễn Nghĩa
Gửi bình luận của bạn
BÌNH LUẬN BẰNG TÀI KHOẢN FACEBOOK ( đã gửi)