Tiếng Việt thời LM de Rhodes - vài nhận xét về tên gọi và cách đọc (Phần 11)
Phần này bàn về một số cách dùng trong tiếng Việt thời LM de Rhodes như toàn/tuyền/tiền, đam/đem, khứng/khẳng, mựa/vô, dòng Đức Chúa Giê-Su.
Đây là những ‘cầu nối’ để có thể giải thích một số cách đọc tiếng Việt hiện đại cũng như cho ta thấy rõ hơn quá trình hình thành tiếng Việt. Các tài liệu tham khảo chính của bài viết này là ba tác phẩm của LM de Rhodes soạn: cuốn Phép Giảng Tám Ngày (viết tắt là PGTN), Bản Báo Cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay Đông Kinh (viết tắt là BBC) và từ điển Annam-Lusitan-Latinh (thường gọi là Việt-Bồ-La, viết tắt là VBL) có thể tra từ điển này trên mạng, như trang này chẳng hạn http://books.google.fr/books?id=uGhkAAAAMAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false .
Các chữ viết tắt khác là SSS (Sách Sổ Sang Chép Các Việc), NCT (Nguyễn Cung Thông), TVGT (Thuyết Văn Giải Tự/khoảng 100 SCN), NT (Ngọc Thiên/543), ĐV (Đường Vận/751), NKVT (Ngũ Kinh Văn Tự/776), LKTG (Long Kham Thủ Giám/997), QV (Quảng Vận/1008), TV (Tập Vận/1037/1067), TNAV (Trung Nguyên Âm Vận/1324), CV (Chính Vận/1375), TVi (Tự Vị/1615), VB (Vận Bổ/1100/1154), VH (Vận Hội/1297), LT (Loại Thiên/1039/1066), CTT (Chính Tự Thông/1670), TViB (Tự Vị Bổ/1666), TTTH (Tứ Thanh Thiên Hải), KH (Khang Hi/1716), P (tiếng Pháp), A (tiếng Anh), L (tiếng La Tinh), PG (Phật Giáo), CG (Công Giáo), VN (Việt Nam), TQ (Trung Quốc), HV (Hán Việt), BK (Bắc Kinh), MACC (Mùa Ăn Chay Cả/LM Maiorica), ĐCGS (Đức Chúa Giê-Su), CTTr (Các Thánh Truyện), TCTM (Thiên Chúa Thánh Mẫu). Trang/cột/tờ của VBL được trích lại từ bản La Tinh để người đọc tiện tra cứu thêm.
Mời quý đọc giả xem chi tiết trong tập tin đính kèm
- Như Huyễn Như Mộng Lê Huy Trứ
- Câu Đối Hoàng Phước Đại – Đồng An
- Nhà Nghiên Cứu Tâm Hằng Nguyễn Đắc Xuân với Tỳ Kheo Thích Pháp Bảo ngày chu du trên đất phương Nam Thích Pháp Bảo
- Đi Tìm Phật Tâm Minh Ngô Tằng Giao phỏng dịch
- Giảng Sư Thông Thái Tâm Minh Ngô Tằng Giao phỏng dịch
- Phật giáo và văn học Bình Định Thích Giác Tâm
- Nghĩ gì, làm gì nếu khi chỉ còn trăm ngày để sống Trần Kiêm Đoàn
- Nhật Bản và Tín Ngưỡng Quan Âm Nguyên Giác
- Nghiệp là quả của chuỗi quá trình tạo tác Quang Minh
- Không sinh không diệt trong “Thề non nước” Thích Trung Hữu
- An cư kiết hạ - Nguồn sinh lực của tăng Thích Chơn Thanh
- Viện chủ và Tự chủ Thích Trung Nghĩa
- Xem bộ phim “ Đức Phật “ trên truyền hình Dương Kinh Thành
- Thiền Tập Căn Bản Dành Cho Những Người Lính Mỹ Về Hưu (New Orleans,Hoa Kỳ) Trần Đức
- Phật dạy làm người nghìn năm vẫn đúng Khuyên Vũ
Đánh giá bài viết này
Các đính kèm
Cùng tác giả
- “Tiếng Việt từ TK 17: các cách dùng trống một, giữ/cầm canh, nhà điếm/ dỏ, trắc ảnh, thì - giờ” (phần 42)
- Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng Trì Trì, mlồi/mlồ, Chiêm Thành - Cham và *Lâm (Ấp) (phần 41)
- “Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng đặc biệt a phien - a phiền - a phiện - á phiên - nhã phiên - nha phiến” (phần 40B)
- “Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng đặc biệt con nít - con ít, hắt xơi” (phần 40)
- Phương pháp giải quyết vấn đề và Tứ Diệu Đế (phần 2)
- “Tiếng Việt từ TK 17: cách dùng Mỵ (Mị) Chu, Diễn Chu, bồ cu, bồ câu … Bùi Chu” (phần 39)
- “Tiếng Việt từ TK 17: vài ghi nhận thêm về thì giá, trao đổi tiền bạc các loại, lợi - lời - lãi … (phần 21C)”
- “Tiếng Việt từ TK 17: một số từ Hán Việt thời LM de Rhodes” (phần 37)
- Vài đóng góp của tự điển Béhaine trong văn hoá ngôn ngữ Việt Nam
- “Tiếng Việt từ TK 17: vừng, mè ... tự vị, tự vựng và tự điển” (phần 36)
Được quan tâm nhất
Con Mắt Thứ Ba 04/03/2010 04:25:00 |
Biển Hồ Pleiku 17/03/2010 20:33:00 |
Que Diêm 04/03/2010 04:28:00 |
Con mắt còn lại 09/03/2010 00:02:00 |
Dòng sông Sê San ơi ! 15/03/2010 03:25:00 |
Bình luận (0 đã gửi)
Gửi bình luận của bạn
BÌNH LUẬN BẰNG TÀI KHOẢN FACEBOOK ( đã gửi)